Sunday, December 29, 2024

Hợp đồng thuê nhà ở/kinh doanh song ngữ Việt – Trung

Giới thiệu mẫu Hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt – Trung 

Xin giới thiệu mẫu Hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt – Trung (房屋租赁合同), được biên soạn kỹ lưỡng, hỗ trợ hiệu quả cho các giao dịch thuê nhà giữa đối tác Việt Nam và Trung Quốc. Đây là tài liệu cần thiết trong các giao dịch bất động sản, đảm bảo tính pháp lý và sự minh bạch giữa các bên. Thông tin chi tiết về sản phẩm có tại: Hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt – Trung - Dịch Thuật SMS.

Nội dung và các điều khoản chính của hợp đồng

  1. Thông tin các bên tham gia:

    • Bên cho thuê (Bên A): Cung cấp thông tin chi tiết về cá nhân hoặc tổ chức sở hữu bất động sản.
    • Bên thuê (Bên B): Ghi rõ thông tin của bên thuê, có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
  2. Mô tả bất động sản cho thuê:

    • Địa chỉ chi tiết, diện tích, tình trạng nhà, và các trang thiết bị đi kèm.
  3. Thời hạn thuê:

    • Quy định cụ thể ngày bắt đầu và kết thúc hợp đồng.
  4. Giá thuê và phương thức thanh toán:

    • Số tiền thuê, kỳ hạn thanh toán, hình thức thanh toán, và loại tiền tệ được sử dụng.
  5. Tiền đặt cọc:

    • Số tiền đặt cọc, các điều kiện sử dụng và hoàn trả khi hợp đồng kết thúc.
  6. Quyền và nghĩa vụ của các bên:

    • Bên cho thuê chịu trách nhiệm về bảo trì, sửa chữa tài sản.
    • Bên thuê cam kết sử dụng tài sản đúng mục đích, thanh toán đúng hạn.
  7. Chấm dứt hợp đồng:

    • Các quy định và thủ tục khi một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
  8. Giải quyết tranh chấp:

    • Hình thức giải quyết tranh chấp qua thỏa thuận hoặc qua cơ quan pháp luật có thẩm quyền.

Lợi ích của mẫu hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt – Trung

Mẫu hợp đồng do Dịch Thuật SMS cung cấp được thiết kế song ngữ, giúp tiết kiệm thời gian dịch thuật và đảm bảo sự chính xác. Đặc biệt, hợp đồng được trình bày theo cấu trúc rõ ràng, dễ sử dụng trong giao dịch thực tế.

Từ khóa:

hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt Trung, 房屋租赁合同, hợp đồng thuê nhà tiếng Trung, hợp đồng thuê nhà Việt Hoa, mẫu hợp đồng thuê nhà Việt Trung, hợp đồng thuê văn phòng song ngữ, hợp đồng thuê nhà song ngữ, hợp đồng thuê nhà Việt Trung

Nguồn: Hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt – Trung - Dịch Thuật SMS

Monday, December 9, 2024

Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán dài hạn tiếng Trung Anh Việt

Xin giới thiệu mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa dài hạn, tam ngữ Anh Việt Trung (MASTER AGREEMENT for sale and purchase of goods – 原则合同关于购销事宜) được dịch bởi đội ngũ DỊCH TÀI LIỆU TIẾNG TRUNG của Dịch Thuật SMS.


Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa (bản tiếng Việt đầy đủ 100%)

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC  V/v: Mua bán hàng hóa  Hợp đồng số: ……..  HỢP ĐỒNG NÀY được lập ngày ……tháng ……năm ……., tại …….. bởi và giữa các bên sau:  BÊN A (BÊN BÁN):   Mã số doanh nghiệp:  Trụ sở:  Điện thoại:  Email:  Người đại diện theo pháp luật:  Chức vụ: Tổng Giám đốc  BÊN B (BÊN MUA):   Mã số doanh nghiệp:  Trụ sở:  Điện thoại:  Email:  Người đại diện theo pháp luật:  Chức vụ: Tổng Giám đốc  Các bên sau đây được gọi chung là "các Bên"  Sau khi thảo luận, các Bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc mua bán hàng hóa này (sau đây được gọi là "Hợp Đồng") với những điều kiện và điều khoản như sau:  ĐIỀU 1. TÊN HÀNG HÓA, MÔ TẢ SẢN PHẨM, SỐ LƯỢNG, ĐƠN GIÁ, THÀNH TIỀN  Tổng cộng thành tiền:_______ USD FOB  Điều kiện giao hàng "FOB" sẽ được tuân theo bộ Các Quy Tắc Thương Mại Quốc Tế (Incoterms 2010) được ban hành bởi Ủy Ban Thương Mại Quốc Tế ICC trừ khi có những điều khoản khác được quy định trong hợp đồng này.  Bên A phải đóng gói và cung cấp Hàng Hóa theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng, chức năng và thời hạn sử dụng như đã tự công bố hoặc đăng ký với cơ quan chức năng.  Dịch vụ sau bán hàng:  Bên A sẽ thực hiện các hạng mục dưới đây miễn phí cho Bên B:  Tư vấn lựa chọn sản phẩm phù hợp trong trường hợp Bên B có nhu cầu thay đổi Hàng Hóa.  Hướng dẫn Bên B cách sử dụng Hàng Hóa khi được yêu cầu.  Tư vấn xử lý vấn đề liên quan đến Hàng Hóa  ĐIỀU 2. PHƯƠNG THỨC ĐẶT HÀNG, GIAO NHẬN  2.1. Đặt hàng  Khi phát sinh nhu cầu mua Hàng Hóa, Bên B sẽ gửi cho Bên A Đơn Đặt Hàng (mẫu Đơn Đặt Hàng được quy định tại Phụ lục II đính kèm Hợp Đồng này) ghi rõ số lượng, ngày giao hàng. Trước ngày ……. hàng tháng, Bên B gửi cho Bên A dự báo đặt hàng ("Dự Báo Đặt Hàng") cho ______ tháng kế tiếp. Bên A có nghĩa vụ phản hồi lại cho bên B về Dự Báo Đặt Hàng theo nhu cầu cung cấp thực tế của bên A tại từng thời điểm, các Bên thống nhất số lượng hàng và bên A gởi cho bên B kế hoạch giao hàng từng thời điểm. Bên A có trách nhiệm chuẩn bị đủ số Hàng Hóa theo Kế hoạch giao hàng từng thời điểm và cung cấp hàng hóa theo Kế hoạch giao hàng đã thống nhất giữa các bên.   Trong trường hợp Bên A không cung cấp đủ Hàng Hóa theo Đơn Đặt Hàng vì lý do khách quan, bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B và các Bên sẽ thỏa thuận Đơn đặt hàng mới theo nhu cầu cung cấp thực tế của bên A.  Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đặt hàng của Bên B, Bên A có trách nhiệm phản hồi và trao đổi với bên B về khả năng cung cấp hàng hóa thực tế (theo mùa vụ), bên A sẽ xác nhận đơn đặt hàng mới đã thống nhất với Bên B qua mail.   Các Bên có thể thỏa thuận về việc thay đổi nội dung đơn đặt hàng đã được xác nhận và/hoặc Dự Báo Đặt Hàng theo từng trường hợp cụ thể. Chi phí phát sinh (nếu có) sẽ do Bên tạo ra sự thay đổi trên chi trả.  2.2. Giao hàng  Thời gian Giao hàng: Bên A giao Hàng Hóa cho Bên B trong vòng (tối đa) 5 ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận tiền cọc của bên B theo Đơn Đặt Hàng đã thống nhất giữa các Bên.  Phương thức giao nhận: Hàng Hóa được giao căn cứ theo Đơn Đặt Hàng.  2.3. Chứng từ:   Bên A phải cung cấp cho Bên B các chứng từ sau cùng thời điểm giao nhận Hàng Hóa:  Hóa đơn thương mại  Phiếu đóng gói  Các chứng từ khác  Giá trị ghi trong hóa đơn thương mại và biên bản giao nhận hàng theo mẫu quy định là cơ sở pháp lý để các Bên xác nhận công nợ và thanh toán trong quá trình thực hiện của Hợp Đồng này.  Bên B có quyền từ chối nhận Hàng Hóa theo một Đơn Đặt Hàng, hoặc hủy bỏ Đơn Đặt Hàng, nếu Bên A chậm giao Hàng Hóa quá 7 ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận tiền cọc từ bên B theo Đơn Đặt Hàng mà không phải do Sự Kiện Bất Khả Kháng. Trong trường hợp này, Bên A chịu mọi phí tổn liên quan đến việc chậm giao hàng, bao gồm, nhưng không giới hạn, chi phí Bên B (chứng minh được bằng chứng từ) phải bồi thường cho một bên thứ ba liên quan phát sinh từ hành vi chậm giao hàng của Bên A.   ĐIỀU 3. ĐIỀU KIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN  Đồng tiền thanh toán được các Bên thống nhất sử dụng trong Hợp Đồng này là USD  Sau khi các Bên cùng thống nhất Đơn đặt hàng, bên B chuyển số tiền cọc cho bên A với giá trị bằng 50% giá trị theo Đơn đặt hàng. Thời điểm bên A nhận được tiền cọc là mốc thời gian để xác định thời hạn giao hàng và các vấn đề liên quan đến giao hàng theo Điều 2 của hợp đồng này.  Khi bên A thông báo kế hoạch xuất hàng theo Đơn đặt hàng, bên B phải xác nhận thời gian nhận hàng, nhưng không quá 48 giờ kể từ khi nhận thông báo.   Bên B thanh toán cho bên A 100% số tiền của Đơn đặt hàng (sau khi đã trừ tiền cọc), sau khi bên A xuất Hóa đơn thương mại/phiếu đóng gói hàng hóa/các giấy tờ khác (nếu có) cho đơn hàng, và trước khi xe nhận hàng hóa của bên B (hoặc xe của bên thứ 3 do bên B chỉ định) rời kho bên A. Thời gian thanh toán tiền tối đa là 8 giờ (giờ làm việc hành chính của 1 ngày).   Thời gian tối đa bên B nhận hàng là 72 giờ kể từ khi nhận thông báo xuất hàng của bên A. Trừ khi có thỏa thuận nào khác giữa các Bên, nếu quá thời gian này bên B không nhận hàng, xem như bên B đã đơn phương hủy đơn hàng.  Phương thức thanh toán: chuyển khoản vào tài khoản Ngân hàng của Bên B với thông tin cụ thể như sau:  Số Tài khoản ngân hàng:  Ngân hàng thụ hưởng:   Địa chỉ ngân hàng:  Mã SWIFT CODE:  ĐIỀU 4. BẢO HÀNH  Hàng hóa là phụ phẩm nông nghiệp, chất lượng hàng hóa phụ thuộc vào từng vụ mùa khác nhau. Bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B chất lượng hàng hóa trước mỗi đơn đặt hàng. Các Bên phải thống nhất về chất lượng hàng hóa trước khi thống nhất lên Đơn đặt hàng.   Bên A đảm bảo cung cấp cho Bên B đúng các chủng loại Hàng Hóa như đã thỏa thuận giữa các Bên.  Trường hợp trong quá trình kiểm tra đầu vào, chất lượng hàng hóa không như thông báo của bên A, bên B có quyền từ chối nhận hàng. Bên B được quyền cử người giám sát trong quá trình bên A chuẩn bị hàng hóa cho bên B, hoặc/và yêu cầu bên A cung cấp hàng mẫu trước khi bên B nhận hàng. Bên A phải cam kết Hàng hóa trước khi xuất kho phải tương tự như hàng mẫu.   Trường hợp trong quá trình sử dụng Hàng Hóa, Bên B nhận thấy phát sinh các vấn đề về hóa/lý tính mà chưa có biện pháp khắc phục, bên B phải thông báo cho bên A và bên A có trách nhiệm trao đổi và tư vấn cho bên B cách xử lý.   ĐIỀU 5. TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN  Hai Bên cam kết thực hiện đầy đủ và kịp thời những nghĩa vụ đã cam kết với Bên còn lại. Bên nào chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ của mình đúng theo quy định, phải chịu phạt đối với các nghĩa vụ của mình như Điều 9 bên dưới đây, đồng thời bồi thường các thiệt hại phát sinh theo quy định pháp luật.  Trách nhiệm của Bên A:  Dự trữ và cung cấp Hàng Hóa đúng thời gian, đủ số lượng, chủng loại và phẩm chất theo yêu cầu của Bên B ghi nhận tại Đơn Đặt Hàng như quy định tại Điều 2 và Phụ lục I đính kèm Hợp Đồng này.  Cung cấp đầy đủ hóa đơn và các chứng từ hợp lệ khác cho Bên B.  Có trách nhiệm cung cấp Hàng Hóa theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật mà Bên A đã giới thiệu cho Bên B. Khi Bên A có thay đổi các thông tin về Hàng Hóa (nếu có) thì phải thông báo trước khi giao hàng cho Bên B và được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên B.  Có trách nhiệm hướng dẫn Bên B cách sử dụng Hàng Hóa khi được yêu cầu.  Các trách nhiệm khác theo quy định của Hợp Đồng và luật áp dụng.  Phạt chậm giao hàng: Trong trường hợp Bên A giao hàng muộn so với quy định trong Hợp Đồng này và theo xác nhận Đơn Đặt Hàng, Bên A phải trả cho Bên B khoản tiền phạt là 8 % tổng giá trị Hàng Hóa chậm giao cho mỗi tuần chậm trễ.  Trách nhiệm của Bên B:  Cử cán bộ có thẩm quyền tiếp nhận và giám sát khối lượng Hàng Hóa khi Bên A giao hàng.  Thanh toán công nợ đúng theo quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng.  Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật do Bên A cung cấp và đã được hai Bên thống nhất. Bên B sẽ tự chịu trách nhiệm về mọi sự suy giảm và không đảm bảo chất lượng của Hàng Hóa hoặc thiệt hại có liên quan đến chất lượng Hàng Hóa trong trường hợp Bên B không tuân thủ các quy trình về bảo quản và hướng dẫn sử dụng.  Thông báo ngay cho Bên A các sự cố phát sinh về chất lượng, chủng loại hàng xảy ra trong quá trình sản xuất và phối hợp cùng Bên A nhanh chóng giải quyết.  ĐIỀU 6. CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU  Bên A phải giao cho Bên B Hàng Hóa quy định trong Điều 1 của Hợp Đồng này mà không có bất cứ quyền hay khiếu nại nào của một người thứ ba.  Nếu Hàng Hóa quy định trong Điều 1 của Hợp Đồng này trở thành đối tượng của một quyền hay khiếu nại nào của một bên thứ ba, Bên B phải thông báo cho Bên A về những quyền đó hay những khiếu nại đó của bên thứ ba và yêu cầu Bên A phải giao các hàng hóa khác không bị tranh chấp với bên thứ ba cho Bên B mà không phát sinh bất kỳ chi phí thêm nào cho Bên B.  Trường hợp Bên A đã thực hiện được yêu cầu theo điều 7 của Điều này, nhưng Bên B vẫn bị thiệt hại nhất định, Bên B có thể yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại.  ĐIỀU 7. THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG  Hợp Đồng này có hiệu lực trong vòng 1 năm kể từ ngày ký, trừ khi bị chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại Hợp Đồng này hoặc pháp luật có liên quan.  Hợp Đồng sẽ tự động được gia hạn với thời hạn là 1 năm cho mỗi lần gia hạn tính từ ngày hết hạn của kỳ hạn trước đó, nếu muộn nhất là 1 tháng trước ngày hết hạn Hợp Đồng mà không có thông báo của bất cứ Bên nào gửi cho Bên kia về việc không tiếp tục gia hạn Hợp đồng.  ĐIỀU 8. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG  Hợp Đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:  Các Bên thỏa thuận về việc chấm dứt Hợp Đồng.  Một Bên có thể chấm dứt Hợp Đồng này bằng việc gửi trước thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại vào bất cứ lúc nào khi phát sinh một trong những trường hợp sau:  Nếu một Bên đã vi phạm một trong các điều khoản của Hợp Đồng này và vi phạm không có khả năng khắc phục, hoặc có khả năng khắc phục nhưng không thực hiện được trong 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của Bên bị vi phạm.  Bên kia đủ điều kiện hoặc là đối tượng phá sản, giải thể, mất khả năng thanh toán, chịu sự quản lý, sắp xếp của bất kỳ cơ chế giải quyết nợ nào hoặc bất kỳ thủ tục tương đương (dù tự nguyện hay không tự nguyện).  Sự kiện bất khả kháng kéo dài quá thời hạn quy định tại Điều 11.4 của Hợp đồng này;  Trong trường hợp Hợp Đồng này chấm dứt hoặc hết hạn theo Điều 9, bất kỳ nghĩa vụ nào của bất kỳ Bên nào đã có trước khi Hợp Đồng chấm dứt, bao gồm cả các Đơn Đặt Hàng đã phát sinh hiệu lực, sẽ vẫn có hiệu lực và sẽ được thực hiện theo yêu cầu của Hợp Đồng, trừ khi Bên có quyền đồng ý bằng văn bản về việc miễn trừ nghĩa vụ đó.  ĐIỀU 9. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI  Bất kỳ vi phạm các quyền và nghĩa vụ nào theo quy định của Hợp Đồng này sẽ đều được coi là vi phạm Hợp Đồng và Bên vi phạm sẽ phải tiến hành khắc phục toàn bộ vi phạm trong thời hạn do Bên bị vi phạm yêu cầu. Bên vi phạm hợp đồng sẽ phải chịu đồng thời mức phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.  Phạt vi phạm Hợp đồng: Bên A sẽ thanh toán khoản tiền phạt vi phạm với mức phạt là 8% giá trị Đơn Đặt Hàng tương ứng bị vi phạm gây ra bởi bất kỳ việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của Bên A và/ hoặc nghĩa vụ theo quy định tại Hợp Đồng này.  Bồi thường thiệt hại: Bên A sẽ thanh toán toàn bộ giá trị bồi thường thiệt hại cho Bên B bao gồm toàn bộ các khoản thiệt hại và tổn thất trực tiếp phát sinh do vi phạm đó gây ra cho Bên B và Bên B có quyền chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn bằng một văn bản thông báo gửi đến Bên A mà không phải tiến hành bồi thường cho Bên A hay chịu bất kỳ chế tài nào theo quy định của Hợp Đồng này.  ĐIỀU 10. BẤT KHẢ KHÁNG  Trong trường hợp bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn bởi thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, cháy nổ, bạo động, chiến tranh, lốc xoáy, khủng bố, phá hoại, ngăn cản hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, lệnh của tòa án, mặc dù mỗi bên đã nỗ lực ngăn chặn, tránh, trì hoãn hoặc giảm nhẹ ("Sự Kiện Bất Khả Kháng"), thì ảnh hưởng của việc này đến Hợp Đồng sẽ không được coi là vi phạm thực hiện nghĩa vụ Hợp Đồng.  Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do Sự Kiện Bất Khả Kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt Hợp Đồng. Tuy nhiên Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng có nghĩa vụ phải tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra. Đồng thời, Bên bị ảnh hưởng phải thông báo ngay cho Bên kia về việc Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra trong vòng 07 ngày ngay sau khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng.  Trong trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, thời gian thực hiện Hợp Đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả Kháng mà Bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp Đồng của mình.  Nếu Sự Kiện Bất Khả Kháng kéo dài quá ba mươi (30) ngày thì Bên không bị ảnh hưởng có quyền (nhưng không có nghĩa vụ), bằng một thông báo bằng văn bản gửi tới Bên kia, đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này, các Đơn Đặt Hàng và Dự Báo Đặt Hàng bị ảnh hưởng.  ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP  Bất kỳ tranh chấp nào giữa các Bên phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng, đàm phán giữa các Bên trên tinh thần thiện chí, trung thực.  Trong trường hợp không thể giải quyết các tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải, các Bên nhất trí đưa vụ việc ra giải quyết tại cơ quan Trọng tài.  Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được giải quyết tại Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Việt Nam (VIAC), bên cạnh Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam theo quy tắc tố tụng của Trung Tâm này. Số lượng trọng tài viên là 03 người. Việc xét xử trọng tài sẽ được tiến hành tại Việt Nam. Ngôn ngữ trọng tài là tiếng Anh.  Hợp Đồng này và bất kỳ tranh chấp, khiếu nại nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng (bao gồm cả các tranh chấp và/hoặc khiếu nại ngoài Hợp Đồng) sẽ được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.  Trong thời gian có mâu thuẫn hoặc có tranh chấp đang được giải quyết thì các Bên phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng, ngoại trừ nghĩa vụ đang bị tranh chấp.  ĐIỀU 12. CÁC THỎA THUẬN KHÁC  Các Bên cam kết thực hiện đúng các quy định trong Hợp Đồng này.  Mọi thông báo được đưa ra theo Hợp Đồng này sẽ xem là đã được đưa ra và nhận được (i) khi được ký nhận bởi bên nhận (đại diện hoặc nhân viên của bên nhận) trong trường hợp gửi bằng cách giao tận tay hoặc thư chuyển phát nhanh; hoặc (ii) khi người gửi nhận được bản in từ máy fax của mình xác nhận đã chuyển fax thành công trong trường hợp gửi bằng fax; hoặc (iii) khi có xác nhận qua email từ người nhận trong trường hợp gửi bằng email.  Việc sửa đổi bổ sung bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của đại diện có thẩm quyền của các Bên và được coi là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng.  Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ một (01) bản./.  ĐẠI DIỆN BÊN A  ĐẠI DIỆN BÊN B

Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa dài hạn (Anh – Trung – Việt 50%)

Dưới đây là mẫu bản dịch Hợp đồng mua bán hàng hóa nguyên tắc tam ngữ Việt Trung Anh được dịch bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS.

https://www.dichthuatsms.com/product/mau-hop-dong-nguyen-tac-mua-ban-dai-han-tieng-trung-anh-viet-kem-mau-bang-bao-gia/

Các mẫu hợp đồng có liên quan:

Cần dịch hợp đồng thương mại tiếng Trung theo yêu cầu?

Dịch Thuật SMS chuyên nhận dịch các loại tài liệu tiếng Trung. Chúng tôi có thể dịch tiếng Việt sang tiếng Trung, dịch Trung – Việt, dịch từ tiếng Anh sang tiếng Trung và dịch Trung – Anh cho các loại hợp đồng thuê nhà xưởng, hợp đồng thuê văn phòng, hợp đồng thuê đất xây nhà xưởng, hợp đồng xây dựng, hợp đồng thương mại, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng phân phối và các loại hợp đồng kinh tế khác.

Để nhận bảng giá dịch hợp đồng tiếng Hoa hãy:

  • gọi ngay 0934436040 (có hỗ trợ Zalo/Viber)

Nguồn: https://www.dichthuatsms.com/product/mau-hop-dong-nguyen-tac-mua-ban-dai-han-tieng-trung-anh-viet-kem-mau-bang-bao-gia/

Sunday, December 8, 2024

Mẫu hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt Trung 房屋租赁合同

Xin giới thiệu mẫu Hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt Trung 房屋租赁合同 được biên soạn và dịch thuật chuyên nghiệp bởi đội ngũ DỊCH TÀI LIỆU TIẾNG TRUNG của Dịch Thuật SMS.
  • Liên hệ 0934436040(Zalo, ĐT) để tư vấn.

Các mẫu hợp đồng có liên quan:

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà/văn phòng – tiếng Việt (bản đầy đủ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc    -------oOo-------    Hợp đồng thuê nhà    - Căn cứ vào Bộ Luật Dân Sự Nước CHXHCN Việt Nam.    - Căn cứ vào Luật Thương Mại Nước CHXHCN Việt Nam.    - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.    Hôm nay, ngày __ tháng __ năm __, chúng tôi gồm có:    Bên cho thuê:___________________ (sau đây gọi tắt là Bên A)    Trường hợp là tổ chức    Địa chỉ: __________    Điện thoại: __________ Fax: __________    Mã số thuế: __________    Đại diện bởi: __________ Chức vụ: __________    Trường hợp là cá nhân    Căn cước công dân (Hộ chiếu) số: __________ Cơ quan cấp: __________ Ngày cấp: __________    Quốc tịch: __________    Ngày sinh: __________    Địa chỉ: __________    Điện thoại: __________    Mã số thuế: __________    Bên thuê: _______________ (sau đây gọi tắt là Bên B)    Trường hợp là tổ chức    Địa chỉ: __________    Điện thoại: __________ Fax: __________    Mã số thuế: __________    Đại diện bởi: __________ Chức vụ: __________    Trường hợp là cá nhân    Căn cước công dân (Hộ chiếu) số: __________ Cơ quan cấp: __________ Ngày cấp: __________    Quốc tịch: __________    Ngày sinh: __________    Địa chỉ: __________    Điện thoại: __________    Mã số thuế: __________    Trên cơ sở bình đẳng và tự nguyện, Bên A và Bên B đã thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà với các điều khoản như sau:    Điều 1 Bất động sản cho thuê    (1) Bất động sản cho thuê tọa lạc tại địa chỉ ……….. có diện tích xây dựng là ……… mét vuông. Bên A đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp đối với bất động sản cho thuê. Nếu có tranh chấp, khiếu kiện, nghĩa vụ nợ nần xảy ra với Bên A liên quan đến bất động sản cho thuê, Bên A sẽ chịu trách nhiệm giải quyết và chịu mọi trách nhiệm liên quan, cũng như bồi thường cho Bên B mọi tổn thất gây ra cho Bên B do các tranh chấp, khiếu kiện đó.    Điều 2 Mục đích thuê    (1) Mục đích thuê:    - Để ở    - Để sản xuất    - Để kinh doanh    - Để làm văn phòng    Điều 3 Thời hạn thuê    (1) Thời hạn thuê nhà được tính từ ngày …….. đến ngày …………, tổng cộng là ….. năm. Bên A có trách nhiệm giao nhà cho Bên B trước ngày ……... theo thỏa thuận. Việc giao nhà được coi là hoàn thành sau khi Bên A và Bên B ký tên, đóng dấu vào "Biên bản bàn giao nhà" (Phụ lục 1) và giao chìa khóa nhà.    (2) Sau khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng, Bên A có quyền nhận lại nhà và Bên B có trách nhiệm trả lại nhà và các vật dụng, trang thiết bị, vật dụng phụ trợ theo nguyên trạng ban đầu. Bên A và Bên B có trách nhiệm nghiệm thu nhà ở và các vật dụng phụ trợ, trang thiết bị, điện nước sử dụng… và thanh toán các chi phí mà mỗi bên phải chịu.    (3) Nếu Bên B tiếp tục thuê thì Bên B có trách nhiệm gửi yêu cầu gia hạn thuê nhà cho Bên A trước ngày thuê và hai bên sẽ ký lại Hợp đồng thuê nhà sau khi đạt được thỏa thuận.    (4) Trong thời gian thuê, nếu Bên A có nhu cầu nhận lại nhà trước hoặc Bên B có nhu cầu hủy Hợp đồng thuê trước thì phải báo trước cho bên kia biết trước …….. ngày và trả cho bên kia khoản tiền phạt bằng ….. tháng tiền thuê nhà.    Điều 4 Tiền thuê và tiền đặt cọc    (1) Tiền thuê và phương thức thanh toán: ………… đồng/tháng, (bằng chữ: …………).    Phương thức thanh toán: …………    (2) Tiền đặt cọc: ………… đồng, (bằng chữ: …………). Tiền đặt cọc không được dùng để cấn trừ tiền thuê nhà. Sau khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng, phần tiền đặt cọc thuê nhà còn lại sẽ được hoàn trả đầy đủ cho Bên B, sau khi trừ đi các trách nhiệm bồi thường vi phạm của Bên B nếu có.    (3) Bên B có trách nhiệm thanh toán tiền thuê trước ngày …… hằng tháng. Nếu Bên B chậm trả tiền thuê, Bên A có quyền tính phí chậm trả là ….% số tiền thuê hàng tháng cho mỗi ngày chậm trả. Nếu không thanh toán quá …… ngày thì Bên B bị coi là vi phạm Hợp đồng, Bên A có quyền lấy lại nhà đã thuê và tịch thu tiền đặt cọc của Bên B và có quyền yêu cầu Bên B dọn ra khỏi nhà ngay lập tức.    Điều 5. Các chi phí liên quan khác    (1) Các chi phí sau trong thời gian thuê sẽ do Bên B chịu: (1) Tiền nước (2) Tiền điện (3) Tiền điện thoại (4) Phí truyền hình cáp (5) Tiền rác (6 ) Phí quản lý tòa nhà (7) Phí Internet.    Điều 6 Nghĩa vụ của Bên B    (1) Bên B đảm bảo rằng trong thời gian thuê, mọi hoạt động trong nhà thuê sẽ tuân thủ luật pháp Việt Nam và các quy định quản lý bất động sản, đồng thời sẽ không tham gia vào bất kỳ hoạt động bất hợp pháp nào, hoặc sử dụng hoặc lưu trữ trái phép hàng nguy hiểm hoặc hàng cấm; nếu Bên B vi phạm thì Bên B phải chịu mọi trách nhiệm bồi thường tài chính và trách nhiệm pháp lý, Bên A sẽ tịch thu tiền đặt cọc nhà ở của Bên B và thu hồi lại căn nhà.    (2) Bên B có trách nhiệm bảo đảm trong thời gian thuê nhà rằng các hoạt động trong nhà thuê không gây tổn hại đến lợi ích công cộng hoặc cản trở công việc, cuộc sống bình thường của người khác.    (3) Nếu không có sự đồng ý của Bên A, Bên B không được cho người khác thuê, mượn hoặc sử dụng toàn bộ hoặc một phần nhà thuê mà không được phép, nếu không Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng, thu hồi nhà và tịch tiền đặt cọc của Bên B.    (4) Bên B không được thay đổi, làm hư hỏng phần trang trí và kết cấu của nhà thuê nếu không có sự đồng ý của Bên A. Bên B có trách nhiệm bảo quản tốt nhà thuê và các trang thiết bị trong nhà. Nếu đồ đạc, vật dụng bị hư hỏng do Bên B gây ra thì Bên B phải có trách nhiệm sửa chữa nguyên vẹn, nếu không sửa chữa được thì Bên B sẽ bồi thường theo giá. Sau khi hết thời gian thuê, Bên B phải chịu trách nhiệm dọn dẹp nhà. Nếu nhà không được dọn dẹp, Bên A có quyền khấu trừ phí vệ sinh là ……… đồng trong tiền đặt cọc nhà.    (5) Trong thời gian thuê, Bên B chịu trách nhiệm về mọi vấn đề an toàn của Bên B. Bên B phải đặt sự an toàn lên hàng đầu và tuân theo sự giám sát, kiểm tra của Bên A để tránh hỏa hoạn, đồ vật rơi (chẳng hạn như không đóng cửa sổ dẫn đến kính vỡ khi có gió thổi, gây thương tích cho người). Nếu xảy ra sự cố nghiêm trọng đó do sự sơ suất của Bên B thì Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.    Điều 7 Trách nhiệm bảo trì    (1) Trong thời gian thuê, Bên A có trách nhiệm kiểm tra, sửa chữa nhà và các công trình phụ kèm theo định kỳ ____ tháng. Bên B sẽ tích cực hỗ trợ và không cản trở việc thi công. Chi phí sửa chữa lớn thông thường do Bên A chịu; chi phí bảo trì nhà hàng ngày do Bên ____ chịu. Bên B phải chịu trách nhiệm và bồi thường các chi phí mất mát, sửa chữa nhà và các thiết bị kết nối trong nhà do Bên B quản lý, sử dụng không đúng quy định.    Điều 8 Chấm dứt Hợp đồng    (1) Hợp đồng này có thể được chấm dứt theo thỏa thuận chung giữa Bên A và Bên B.    (2) Sau khi hết thời hạn thuê, Bên B phải trả lại nhà đã thuê cho Bên A một cách kịp thời. Nếu có đồ vật nào còn sót lại thì coi như đã bị Bên B từ bỏ và có thể được Bên A tùy ý xử lý mà không cần sự đồng ý trước của Bên A.    Điều 9 Nếu một trong các trường hợp sau đây làm Hợp đồng bị chấm dứt thì hai bên được miễn trách nhiệm    (1) Nếu nhà bị hư hỏng do nguyên nhân bất khả kháng (như thiên tai, động đất…) và gây thiệt hại cho cả hai bên thì hai bên sẽ không chịu trách nhiệm với nhau.    (2) Nhà đã được đơn vị thẩm định an toàn nhà ở xác định là nhà nguy hiểm và không thể tiếp tục sử dụng.    (3) Nhà cửa bị phá bỏ hoặc cải tạo do chính sách của nhà nước.    Điều 10. Các vấn đề thoả thuận khác    Hợp đồng này sẽ có hiệu lực sau khi được hai bên ký kết và đóng dấu. Hợp đồng này (và các tài liệu đính kèm) được làm thành hai bản, Bên A giữ một bản và Bên B giữ một bản. Tranh chấp phát sinh trong Hợp đồng này được giải quyết thông qua thương lượng giữa các bên; Nếu đàm phán không thành, các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu đưa ra trọng tài theo điều khoản trọng tài hoặc thỏa thuận trọng tài riêng.    Sau khi Hợp đồng này có hiệu lực, những thay đổi, bổ sung nội dung Hợp đồng của hai bên phải được lập thành văn bản và được đính kèm theo Hợp đồng này. Các tài liệu đính kèm có giá trị pháp lý như chính Hợp đồng này.    Chữ ký và  con dấu của bên cho thuê (Bên A):    Chữ ký và con dấu của bên thuê (Bên B):    Phụ lục 1    Biên bản bàn giao nhà
  1. Số bộ chìa khóa nhà được bàn giao: ____________________________
  2. Danh sách chi tiết trang thiết bị (bàn ghế, đồ gia dụng) trong nhà được bàn giao:
Tên
Dòng nhãn hiệu
Số lượng
Tình trạng (khi giao nhà)
Tình trạng (khi trả nhà)
Tivi
  
  
  
  
Tủ lạnh
  
  
  
  
Điều hòa không khí
  
  
  
  
Bàn ăn
  
  
  
  
Ghế
  
  
  
  
Ghế sofa
  
  
  
  
Bàn cà phê
  
  
  
  
Tủ tivi
  
  
  
  
Quạt đứng
  
  
  
  
Tủ giày
  
  
  
  
Kệ đứng
  
  
  
  
Bộ phát wifi
  
  
  
  
Đầu phát Internet TV
  
  
  
  
Máy giặt
  
  
  
  
Máy hút mùi
  
  
  
  
Tủ khử trùng
  
  
  
  
Bếp ga
  
  
  
  
Tủ quần áo
  
  
  
  
Tủ sách
  
  
  
  
Giường gỗ
  
  
  
  
Giường nệm
  
  
  
  
Nệm
  
  
  
  
  1. Hướng dẫn thanh toán các phí liên quan khác
(1) Tiền nước:    (2) Tiền điện:    (3) Tiền điện thoại:    (4) Phí truyền hình cáp:    (5) Tiền rác:    (6 ) Phí quản lý tòa nhà:    (7) Phí Internet:    Xác nhận giao nhà    Dựa theo liệt kê ở trên, Bên B đã kiểm tra và tin tưởng rằng các điều kiện giao nhà đã đáp ứng, hai bên đã hoàn tất việc thanh toán các khoản tiền điện, nước, và các khoản phí khác còn tồn đọng trước khi giao nhà, và đồng ý giao và nhận nhà.    Ngày giao nhà:    Chữ ký và con dấu của Bên A (Bên cho thuê):    Chữ ký và con dấu của Bên B (Bên thuê):    Xác nhận trả nhà    Bên A và Bên B đã kiểm tra nhà và các vật dụng phụ trợ, trang thiết bị tiện ích, việc sử dụng điện nước… và hoàn tất các thủ tục trả nhà. Trách nhiệm về các chi phí liên quan và việc hoàn trả nhà cũng như các vật dụng phụ, thiết bị, tiện nghi □ Không tranh chấp / □ Kèm theo lưu ý như sau: …………    Ngày trả nhà: …………    Chữ ký và con dấu của Bên A (Bên cho thuê):    Chữ ký và con dấu của Bên B (Bên thuê):    Phụ lục 2:    Thỏa thuận quản lý an toàn phòng cháy chữa cháy    Ngày _ tháng _ năm _    Căn cứ các quy định của pháp luật nước CHXHCN Việt Nam như Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật an toàn vệ sinh lao động, cả hai bên đã đàm phán về vấn đề an toàn cháy nổ đối với văn phòng thuê. Thỏa thuận quản lý an toàn cháy nổ này được ký kết nhằm làm rõ trách nhiệm an toàn cháy nổ của cả hai bên.    Điều 1. Theo chính sách "an toàn là trên hết, phòng ngừa là trên hết" và "kết hợp giữa phòng cháy với chữa cháy", cả hai bên phải cùng nhau tuân thủ "Luật phòng cháy và chữa cháy" và các luật và các quy định có liên quan về quản lý an toàn phòng cháy và chữa cháy.    Điều 2. Mục tiêu quản lý sản xuất an toàn của Bên A và Bên B: không để xảy ra tai nạn về an toàn cháy nổ tại văn phòng.    Điều 3. Trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ quản lý sản xuất an toàn của Bên A
  1. Văn phòng Bên A cho thuê phải đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy.
  2. Bên A có quyền tiến hành giám sát, kiểm tra an toàn.
  3. Nếu Bên B không có biện pháp quản lý cháy nổ và có nguy cơ cháy nổ lớn, Bên A có quyền yêu cầu khắc phục trong thời hạn. Nếu không đáp ứng yêu cầu trong thời hạn, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng thuê và không chịu trách nhiệm về việc vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại kinh tế cho Bên B.
  4. Việc giám sát, hướng dẫn, kiểm tra và xử lý an toàn sản xuất của Bên A sẽ không loại trừ hoặc giảm bớt bất kỳ trách nhiệm và nghĩa vụ nào của Bên B đã thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật (bao gồm nhưng không giới hạn ở trách nhiệm và nghĩa vụ về an toàn sản xuất).
Điều 4. Trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ về quản lý cháy nổ của Bên B
  1. Bên B phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm quản lý an toàn phòng cháy chữa cháy cho nhân viên của mình và xây dựng các quy định về quản lý an toàn phòng cháy chữa cháy phù hợp với quy định của pháp luật.
  2. Bên B có trách nhiệm giáo dục cần thiết về an toàn phòng cháy chữa cháy cho nhân viên để đảm bảo hiệu quả của việc đào tạo, giáo dục nhân viên tuân thủ các quy định về quản lý an toàn phòng cháy chữa cháy, làm quen với các lối thoát hiểm trong văn phòng và có khả năng gọi cảnh sát phòng cháy chữa cháy, sử dụng lửa bình chữa cháy và sơ tán.
  3. Bên B phải mua bảo hiểm xã hội trong đó có bảo hiểm tai nạn lao động cho người lao động.
  4. Bên B phải trang bị cho không gian văn phòng các thiết bị chữa cháy tuân thủ tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn ngành và tiến hành kiểm tra thường xuyên để đảm bảo việc sử dụng bình thường.
  5. Bên B phải chú ý công tác phòng chống cháy nổ và an toàn điện: kiểm tra an toàn trước khi ra khỏi nơi làm việc, tắt điện nước, đóng cửa sổ, khóa cửa ra vào; không cất giữ các vật dụng dễ cháy, nổ và nguy hiểm khác; không đấu nối đường dây khi chưa được phép và không sử dụng các thiết bị điện có công suất lớn như bếp điện, máy sưởi vi phạm quy định; khi lắp đặt, sửa chữa các thiết bị điện phải được vận hành và kiểm tra bởi thợ điện chuyên nghiệp; nếu không được phép của Bên A, không được phép kéo đường dây điện riêng, và các đường dây tạm cần thiết thì phải có khả năng được dỡ bỏ bất kỳ lúc nào để phòng cháy; duy trì các phương tiện chữa cháy trong khuôn viên văn phòng, như bình chữa cháy, hộp chữa cháy, biển báo sơ tán, v.v.; khi có sự cố về điện thì báo cáo cho bộ phận phụ trách của Bên A và không xử lý khi chưa được phép.
  6. Nếu Bên B nhận thấy văn phòng Bên A cho thuê không đảm bảo yêu cầu về an toàn phòng cháy chữa cháy thì phải báo ngay cho Bên A và có thể chấm dứt hợp đồng và từ chối sử dụng.
Điều 5. Nếu Bên B vi phạm quy định và gây tai nạn về an toàn cháy nổ thì Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. Bên B phải bồi thường cho Bên A mọi tổn thất do trách nhiệm của Bên B gây ra (bao gồm nhưng không giới hạn các thiệt hại về kinh tế, phạt hành chính, v.v.).    Điều 6. Thỏa thuận này là một phần có hiệu lực của hợp đồng. Nếu nó không phù hợp với luật pháp, quy định hoặc điều khoản hợp đồng có liên quan thì luật pháp, quy định hoặc điều khoản hợp đồng sẽ được áp dụng. Tranh chấp giữa các bên được điều chỉnh bởi quy định giải quyết tranh chấp của hợp đồng.    Điều 7. Thỏa thuận này sẽ có hiệu lực sau khi được ký và đóng dấu bởi Bên A và Bên B. Thỏa thuận này được lập thành hai bản, Bên A và Bên B mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý như nhau.    Chữ ký và con dấu của Bên A (Bên cho thuê):    Chữ ký và con dấu của Bên B (Bên thuê):

Hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt Hoa (bản xem trước 50%)

Dưới đây là mẫu bản dịch Hợp đồng thuê nhà ở/văn phòng song ngữ Việt Hoa được dịch bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS:

https://www.dichthuatsms.com/product/hop-dong-thue-nha-song-ngu-viet-trung/

  • Liên hệ 0934436040(Zalo, ĐT) để tư vấn, đặt mua mẫu hợp đồng này.

Thursday, August 15, 2024

Mẫu hợp đồng cho thuê xe máy song ngữ Anh Việt

Xin giới thiệu mẫu Hợp đồng cho thuê xe máy (Motorbike rental contract) song ngữ Anh-Việt được dịch thuật chuẩn xác bởi đội ngũ DỊCH THUẬT HỢP ĐỒNG TIẾNG ANH của Dịch Thuật SMS.

Đây là mẫu hợp đồng ngắn gọn nhưng rất đầy đủ các điều khoản cần thiết, thiết thực, hữu ích đối với dịch vụ cho thuê xe gắn máy dành cho khách du lịch nước ngoài ở các địa phương.

Chúng tôi đã thiết kế để hợp đồng dài vừa vặn trong 2 trang, thuận tiện cho việc in ấn trong 1 tờ (2 mặt giấy).

Liên hệ 0934436040 (ĐT/Zalo) nếu bạn cần tư vấn chỉnh sửa mẫu hợp đồng này theo yêu cầu

Hợp đồng thuê xe máy tiếng Anh song ngữ – bản xem trước

Dưới đây là mẫu Hợp đồng cho thuê xe gắn máy cho khách du lịch – song ngữ Anh Việt được dịch thuật tiếng Anh vô cùng chuyên nghiệp và chuẩn xác bởi Dịch Thuật SMS.

Hop dong thue xe may - song ngu Anh Viet

Cách tải về file word Hợp đồng thuê xe máy song ngữ

Để tải về file hợp đồng song ngữ dạng file word, bạn bấm vào link dưới:

https://www.dichthuatsms.com/product/hop-dong-cho-thue-xe-may-song-ngu-anh-viet/

Bạn sẽ nhận được gì khi đặt mua hợp đồng này?

  • 1 file word hợp đồng song ngữ Việt-Anh (870 từ, ~2 trang)

Xem thêm các mẫu hợp đồng có liên quan:

Dịch vụ dịch thuật hợp đồng theo yêu cầu

Bên cạnh việc đặt mua mẫu bản dịch hợp đồng có sẵn ở trên, bạn cũng có thể yêu cầu chúng tôi dịch thuật cho hợp đồng và tài liệu do chính bạn soạn thảo. Dịch Thuật SMS có kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực dịch tài liệu tiếng Anh. Ngoài tiếng Anh, chúng tôi còn nhận dịch hợp đồng tiếng Trung, dịch hợp đồng tiếng Hàn, dịch hợp đồng tiếng Nhật và hơn 20 ngôn ngữ khác.

Để nhận báo giá dịch thuật cho hợp đồng của bạn:

  • gọi ngay 0934 436 040 (có hỗ trợ Zalo/Viber)

Nguồn: https://www.dichthuatsms.com/product/hop-dong-cho-thue-xe-may-song-ngu-anh-viet/

Sunday, January 14, 2024

Mẫu phụ lục yêu cầu kỹ thuật của Hợp đồng phát triển phần mềm song ngữ

Xin giới thiệu mẫu tài liệu Yêu cầu kỹ thuật phần mềm song ngữ Anh Việt (Software Requirements Specification – SRS) được dịch bởi đội ngũ dịch tài liệu tiếng Anh của Dịch Thuật SMS.

Mẫu phụ lục Yêu cầu kỹ thuật phần mềm song ngữ Anh Việt

Mẫu tài liệu này có thể được sử dụng như một phụ lục của Mẫu hợp đồng thiết kế phát triển phần mềm song ngữ Anh Việt, hoặc như một tài liệu triển khai của dự án phát triển phần mềm.

Mục đích của tài liệu SRS này nhằm mô tả sản phẩm phần mềm cần phát triển và xác định các yêu cầu kỹ thuật mang tính định lượng và định tính của nó. Mẫu tài liệu Yêu cầu thông số kỹ thuật phần mềm song ngữ này được biên soạn dạng khung, cùng với ghi chú chỉ dẫn cặn kẽ cho mỗi mục, nhằm hướng dẫn bạn tự điền vào các chi tiết theo dự án/sản phẩm phần mềm cụ thể của bạn. Do vậy mẫu SRS này có thể sử dụng cho bất kỳ loại sản phẩm phần mềm/dự án nào, dù sản phẩm là thành viên tiếp theo của một dòng sản phẩm, thay thế cho một số hệ thống hiện có; hay là một sản phẩm mới, riêng biệt.

Mẫu tài liệu/phụ lục Yêu cầu kỹ thuật phần mềm này được cung cấp ở cả 3 lựa chọn ngôn ngữ: tiếng Việt, tiếng Anh, và song ngữ Việt-Anh xen kẽ, giúp bạn dễ dàng lựa chọn để sử dụng tùy theo nhu cầu.

Bản xem trước

Dưới đây là mẫu Yêu cầu thông số kỹ thuật phần mềm song ngữ (bản xem trước) được dịch sang tiếng Anh bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS.

Yeu cau ky thuat phan mem (Software Requirements Specification) - song ngu Viet Anh

Hướng dẫn cách đặt mua và tải file về

Trên đây là bản xem trước, chỉ thể hiện 30% nội dung của tài liệu. Tài liệu đầy đủ sẽ gồm các điều khoản sau đây:

1. Giới thiệu
1. Introduction
1.1 Mục đích
1.1 Purpose
1.2 Quy ước tài liệu
1.2 Document Conventions
1.3 Đối tượng mục tiêu và gợi ý đọc
1.3 Intended Audience and Reading Suggestions
1.4 Phạm vi dự án
1.4 Project Scope
1.5 Tài liệu tham khảo
1.5 References
2. Mô tả tổng thể
2. Overall Description
2.1 Tổng quan về sản phẩm
2.1 Product Perspective
2.2 Tính năng sản phẩm
2.2 Product Features
2.3 Các nhóm người dùng và đặc điểm
2.3 User Classes and Characteristics
2.4 Môi trường hoạt động
2.4 Operating Environment
2.5 Giới hạn thiết kế và triển khai
2.5 Design and Implementation Constraints
2.6 Tài liệu người dùng
2.6 User Documentation
2.7 Giả định và phụ thuộc
2.7 Assumptions and Dependencies
3. Tính năng hệ thống
3. System Features
3.1 Tính năng hệ thống 1
3.1 System Feature 1
3.2 Tính năng hệ thống 2 (v.v.)
3.2 System Feature 2 (and so on)
4. Yêu cầu giao diện bên ngoài
4. External Interface Requirements
4.1 Giao diện người dùng
4.1 User Interfaces
4.2 Giao diện phần cứng
4.2 Hardware Interfaces
4.3 Giao diện phần mềm
4.3 Software Interfaces
4.4 Giao diện truyền thông
4.4 Communications Interfaces
5. Yêu cầu phi chức năng khác
5. Other Nonfunctional Requirements
5.1 Các yêu cầu thực hiện
5.1 Performance Requirements
5.2 Yêu cầu an toàn
5.2 Safety Requirements
5.3 Yêu cầu bảo mật
5.3 Security Requirements
5.4 Thuộc tính chất lượng phần mềm
5.4 Software Quality Attributes
6. Các yêu cầu khác
6. Other Requirements
Phụ lục A: Thuật ngữ
Appendix A: Glossary
Phụ lục B: Mô hình phân tích
Appendix B: Analysis Models
Phụ lục C: Danh sách các vấn đề
Appendix C: Issues List

Liên hệ ĐT/Zalo/Viber: 0934.436.040 để tải về file word đầy đủ 100% nội dung của mẫu phụ lục Yêu cầu kỹ thuật phần mềm song ngữ Anh Việt bằng tiếng Việt, tiếng Anh và song ngữ Việt – Anh này.

Vì sao nên mua mẫu Yêu cầu kỹ thuật phần mềm Anh Việt song ngữ này?

Với một số tiền rất nhỏ, bạn sẽ nhận được mẫu phụ lục Yêu cầu kỹ thuật phần mềm song ngữ Anh Việt gồm 3 file word:

  • 1 file word tiếng Việt dài 2.800 từ, ~6 trang
  • 1 file word tiếng Anh dài 1.800 từ, ~6 trang
  • 1 file word song ngữ dài 4.900 từ, ~19 trang (như bản xem trước ở trên)

Việc đặt mua và nhận ngay các file word này sẽ giúp tiết kiệm rất nhiều chi phí + thời gian so với việc tự soạn thảo một tài liệu mới và thuê dịch thuật lại từ đầu.

Dịch vụ dịch thuật hợp đồng tiếng Anh theo yêu cầu

Bên cạnh việc đặt mua tài liệu mẫu ở trên, nếu bạn đã có sẵn một hợp đồng/tài liệu về CNTT khác do chính bạn soạn thảo và cần dịch thuật theo yêu cầu, hãy cân nhắc dịch vụ dịch tài liệu tiếng Anh của chúng tôi. Bên cạnh tiếng Anh, chúng tôi còn dịch thuật hợp đồng tiếng Trung, dịch hợp đồng tiếng Nhật, dịch thuật hợp đồng tiếng Hàn, và hơn 20 ngôn ngữ khác.

Các mẫu hợp đồng CNTT khác từ Kho bản dịch mẫu của chúng tôi:

Thursday, January 11, 2024

Mẫu hợp đồng song ngữ dịch vụ triển khai hệ thống ERP (file word)


Mẫu hợp đồng song ngữ dịch vụ triển khai hệ thống ERP

Mẫu Hợp đồng dịch vụ triển khai hệ thống phần mềm quản lý doanh nghiệp SAP Business One (SAP Business One Implementation Services Contract) – song ngữ Anh Việt  dành để ký kết giữa một bên là khách hàng có nhu cầu triển khai hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) cho doanh nghiệp của mình, và một bên là công ty triển khai phần mềm ERP.

Phần mềm được đề cập cụ thể trong mẫu hợp đồng song ngữ này là SAP Business One, một phần mềm ERP phổ biến dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhưng chỉ cần chỉnh sửa tên phần mềm trong hợp đồng, là bạn hoàn toàn có thể sử dụng cho các sản phẩm phần mềm ERP phổ biến khác mà công ty của bạn là đối tác phân phối và triển khai, như:

  • NetSuite (Oracle)
  • Acumatic
  • G2 Deals
  • Microsoft Dynamics 365 Business Central
  • Odoo ERP
  • Kinetic
  • Microsoft Dynamics 365 Supply Chain Management
  • Sage Intacct
  • TallyPrime
  • Oracle E-Business Suite
  • Sage 300cloud
  • cũng như phần mềm ERP do công ty tự phát triển và triển khai.

Xem thêm các mẫu hợp đồng có liên quan thuộc lĩnh vực CNTT:

Bản xem trước 50% của mẫu hợp đồng triển khai ERP song ngữ

Click link dưới để xem Mẫu hợp đồng triển khai ERP – song ngữ Anh Việt được dịch sang tiếng Anh bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS.

Hop dong trien khai phan mem ERP - song ngu Anh Viet (1)

Hướng dẫn cách đặt mua và tải file về

Để tải về file word đầy đủ 100% nội dung của Bộ mẫu hợp đồng triển khai hệ thống ERP bằng tiếng Việt, tiếng Anh và song ngữ Việt – Anh này:

Liên hệ ĐT/Zalo/Viber: 0934.436.040 để hỗ trợ mua mẫu hợp đồng này

Bạn nhận được gì khi mua bộ mẫu hợp đồng này?

Sau khi đặt mua và thanh toán, bạn sẽ nhận được bộ hợp đồng dịch vụ triển khai ERP tiếng Anh, Việt, và song ngữ gồm 3 file word:

  • 1 file song ngữ Anh-Việt (như bản xem trước ở trên, nhưng là bản đầy đủ dài 40 trang ~ 15.600 từ)
  • 1 file tiếng Việt (19 trang ~ 9.200 từ)
  • 1 file tiếng Anh (19 trang ~ 6.300 từ)

Đây là một bộ tài liệu chất lượng cao, cùng các điều khoản chi tiết, đầy đủ, chặt chẽ, theo đúng thông lệ của ngành, được sử dụng thực tế tại một công ty CNTT đa quốc gia chuyên về triển khai hệ thống ERP.

Mẫu hợp đồng này được biên tập và dịch từ Anh sang Việt bởi chính đội ngũ Dịch Thuật SMS với chất lượng được đảm bảo bằng uy tín của chúng tôi, không phải là tài liệu sơ sài có sẵn trên mạng. Ngôn ngữ gốc là tiếng Anh (chuẩn Mĩ), ngôn ngữ dịch thuật là tiếng Việt.

Giúp bạn Tiết kiệm rất nhiều chi phí + thời gian so với việc tự soạn thảo một hợp đồng mới và thuê dịch thuật lại từ đầu.

Dịch vụ dịch thuật hợp đồng tiếng Anh theo yêu cầu

Bên cạnh việc đặt mua hợp đồng mẫu ở trên, nếu bạn đã có sẵn một hợp đồng dịch vụ về phần mềm/ứng dụng/game khác do chính bạn soạn thảo và cần dịch thuật theo yêu cầu, hãy cân nhắc dịch vụ dịch hợp đồng tiếng Anh của chúng tôi.

Bên cạnh tiếng Anh, chúng tôi còn dịch thuật hợp đồng tiếng Trung, dịch hợp đồng tiếng Nhật, dịch thuật hợp đồng tiếng Hàn, và hơn 20 ngôn ngữ khác.

Wednesday, January 10, 2024

Bản dịch FIDIC Red Book 1999 song ngữ Việt Anh (file word)

Dịch Thuật SMS xin giới thiệu bản dịch toàn bộ cuốn FIDIC Red Book 1st Edition 1999, còn gọi là Sách đỏ hay Cuốn màu đỏ, ấn bản lần thứ 1 năm 1999 của Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn FIDIC.

Bộ bản dịch toàn văn Điều kiện hợp đồng FIDIC Sách đỏ 1999

Tên tiếng Anh: CONDITIONS OF CONTRACT FOR CONSTRUCTION FOR BUILDING AND ENGINEERING WORKS DESIGNED BY THE EMPLOYER

Tên tiếng Việt: ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DO CHỦ ĐẦU TƯ THIẾT KỂ

Đây là bản dịch toàn văn bằng tiếng Việt, đi kèm với bản gốc tiếng Anh, của cuốn FIDIC Red Book 1999, tất cả đều ở dạng file word, bao gồm đầy đủ các phần:

  • GENERAL CONDITIONS – ĐIỀU KIỆN CHUNG
  • GUIDANCE FOR THE PREPARATION OF PARTICULAR CONDITIONS – HƯỚNG DẪN SOẠN THẢO CÁC ĐIỀU KIỆN RIÊNG
  • FORMS OF LETTER OF TENDER, CONTRACT AGREEMENT AND DISPUTE ADJUDICATION AGREEMENT – CÁC MẪU THƯ DỰ THẦU, THỎA THUẬN HỢP ĐỒNG VÀ THỎA THUẬN XỬ LÝ TRANH CHẤP

Bản xem trước: Phần Điều kiện chung (song ngữ) của hợp đồng FIDIC Cuốn đỏ 1999

Trước khi quyết định có đặt mua hay không, hãy bấm vào link dưới để xem trước 20% bản dịch song ngữ Việt Anh Phần "Điều kiện chung" thuộc Quyển màu đỏ, ấn bản 1999 của FIDIC.

FIDIC Red Book 1999 - Dieu kien chung (song ngu Anh Viet)-BAN XEM TRUOC

Tải về toàn bộ bản dịch Điều kiện hợp đồng FIDIC Red Book 1999

Trên đây là bản xem trước, chỉ thể hiện một phần trích đoạn của bộ tài liệu. Để nhận được bộ bản dịch đầy đủ 100% ở dạng file word, bạn làm như sau:

Liên hệ ngay 0934 436 040 (Zalo/Viber) để mua và tải bản dịch file word đầy đủ

Bạn sẽ nhận được gì khi đặt mua?

Bộ tài liệu mà bạn nhận được sẽ bao gồm các file như sau:

STT Nội dung file Dạng file, ngôn ngữ
1 Bản dịch song ngữ phần GENERAL CONDITIONS – ĐIỀU KIỆN CHUNG của FIDIC Red Book 1999 file word, song ngữ Anh Việt (như bản xem trước ở trên)
2 Bản dịch đơn ngữ phần GUIDANCE FOR THE PREPARATION OF PARTICULAR CONDITIONS – HƯỚNG DẪN SOẠN THẢO CÁC ĐIỀU KIỆN RIÊNG và FORMS OF LETTER OF TENDER, CONTRACT AGREEMENT AND DISPUTE ADJUDICATION AGREEMENT – CÁC MẪU THƯ DỰ THẦU, THỎA THUẬN HỢP ĐỒNG VÀ THỎA THUẬN XỬ LÝ TRANH CHẤP của FIDIC Red Book 1999 file word, tiếng Việt
3 Bản gốc cuốn FIDIC Red Book 1999 tiếng Anh file word, tiếng Anh

Xem thêm các bản dịch mẫu hợp đồng FIDIC có sẵn khác:

Dịch vụ dịch hợp đồng xây dựng – thi công tiếng Anh

Bên cạnh việc đặt mua mẫu hợp đồng có sẵn ở trên, bạn cũng có thể yêu cầu chúng tôi dịch các hợp đồng xây dựng do chính bạn soạn thảo. Dịch Thuật SMS là công ty có dịch vụ dịch hợp đồng tiếng Anh chuyên nghiệp hàng đầu. Ngoài ra chúng tôi còn nhận dịch hợp đồng tiếng Trung, Nhật, Hàn… trong lĩnh vực xây dựng. Liên hệ ngay để được báo giá:

  • gọi ngay 0934 436 040 (có hỗ trợ Zalo/Viber)
  • hoặc gửi tài liệu cần dịch đến email: baogia@dichthuatsms.com
  • hoặc bấm vào đây để gửi yêu cầu báo giá trực tuyến.
Xem thêm:

 

 

Hơn 1.000 bản dịch mẫu chất lượng cao từ Kho bản dịch mẫu của chúng tôi:

Nguồn: https://www.dichthuatsms.com/product/file-word-dieu-kien-hop-dong-fidic-red-book-1999-song-ngu-viet-anh/