Xin giới thiệu mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa dài hạn, tam ngữ Anh Việt Trung (MASTER AGREEMENT for sale and purchase of goods – 原则合同关于购销事宜) được dịch bởi đội ngũ DỊCH TÀI LIỆU TIẾNG TRUNG của Dịch Thuật SMS.
Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa (bản tiếng Việt đầy đủ 100%)
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC V/v: Mua bán hàng hóa Hợp đồng số: …….. HỢP ĐỒNG NÀY được lập ngày ……tháng ……năm ……., tại …….. bởi và giữa các bên sau: BÊN A (BÊN BÁN): Mã số doanh nghiệp: Trụ sở: Điện thoại: Email: Người đại diện theo pháp luật: Chức vụ: Tổng Giám đốc BÊN B (BÊN MUA): Mã số doanh nghiệp: Trụ sở: Điện thoại: Email: Người đại diện theo pháp luật: Chức vụ: Tổng Giám đốc Các bên sau đây được gọi chung là "các Bên" Sau khi thảo luận, các Bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc mua bán hàng hóa này (sau đây được gọi là "Hợp Đồng") với những điều kiện và điều khoản như sau: ĐIỀU 1. TÊN HÀNG HÓA, MÔ TẢ SẢN PHẨM, SỐ LƯỢNG, ĐƠN GIÁ, THÀNH TIỀN Tổng cộng thành tiền:_______ USD FOB Điều kiện giao hàng "FOB" sẽ được tuân theo bộ Các Quy Tắc Thương Mại Quốc Tế (Incoterms 2010) được ban hành bởi Ủy Ban Thương Mại Quốc Tế ICC trừ khi có những điều khoản khác được quy định trong hợp đồng này. Bên A phải đóng gói và cung cấp Hàng Hóa theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng, chức năng và thời hạn sử dụng như đã tự công bố hoặc đăng ký với cơ quan chức năng. Dịch vụ sau bán hàng: Bên A sẽ thực hiện các hạng mục dưới đây miễn phí cho Bên B: Tư vấn lựa chọn sản phẩm phù hợp trong trường hợp Bên B có nhu cầu thay đổi Hàng Hóa. Hướng dẫn Bên B cách sử dụng Hàng Hóa khi được yêu cầu. Tư vấn xử lý vấn đề liên quan đến Hàng Hóa ĐIỀU 2. PHƯƠNG THỨC ĐẶT HÀNG, GIAO NHẬN 2.1. Đặt hàng Khi phát sinh nhu cầu mua Hàng Hóa, Bên B sẽ gửi cho Bên A Đơn Đặt Hàng (mẫu Đơn Đặt Hàng được quy định tại Phụ lục II đính kèm Hợp Đồng này) ghi rõ số lượng, ngày giao hàng. Trước ngày ……. hàng tháng, Bên B gửi cho Bên A dự báo đặt hàng ("Dự Báo Đặt Hàng") cho ______ tháng kế tiếp. Bên A có nghĩa vụ phản hồi lại cho bên B về Dự Báo Đặt Hàng theo nhu cầu cung cấp thực tế của bên A tại từng thời điểm, các Bên thống nhất số lượng hàng và bên A gởi cho bên B kế hoạch giao hàng từng thời điểm. Bên A có trách nhiệm chuẩn bị đủ số Hàng Hóa theo Kế hoạch giao hàng từng thời điểm và cung cấp hàng hóa theo Kế hoạch giao hàng đã thống nhất giữa các bên. Trong trường hợp Bên A không cung cấp đủ Hàng Hóa theo Đơn Đặt Hàng vì lý do khách quan, bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B và các Bên sẽ thỏa thuận Đơn đặt hàng mới theo nhu cầu cung cấp thực tế của bên A. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đặt hàng của Bên B, Bên A có trách nhiệm phản hồi và trao đổi với bên B về khả năng cung cấp hàng hóa thực tế (theo mùa vụ), bên A sẽ xác nhận đơn đặt hàng mới đã thống nhất với Bên B qua mail. Các Bên có thể thỏa thuận về việc thay đổi nội dung đơn đặt hàng đã được xác nhận và/hoặc Dự Báo Đặt Hàng theo từng trường hợp cụ thể. Chi phí phát sinh (nếu có) sẽ do Bên tạo ra sự thay đổi trên chi trả. 2.2. Giao hàng Thời gian Giao hàng: Bên A giao Hàng Hóa cho Bên B trong vòng (tối đa) 5 ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận tiền cọc của bên B theo Đơn Đặt Hàng đã thống nhất giữa các Bên. Phương thức giao nhận: Hàng Hóa được giao căn cứ theo Đơn Đặt Hàng. 2.3. Chứng từ: Bên A phải cung cấp cho Bên B các chứng từ sau cùng thời điểm giao nhận Hàng Hóa: Hóa đơn thương mại Phiếu đóng gói Các chứng từ khác Giá trị ghi trong hóa đơn thương mại và biên bản giao nhận hàng theo mẫu quy định là cơ sở pháp lý để các Bên xác nhận công nợ và thanh toán trong quá trình thực hiện của Hợp Đồng này. Bên B có quyền từ chối nhận Hàng Hóa theo một Đơn Đặt Hàng, hoặc hủy bỏ Đơn Đặt Hàng, nếu Bên A chậm giao Hàng Hóa quá 7 ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận tiền cọc từ bên B theo Đơn Đặt Hàng mà không phải do Sự Kiện Bất Khả Kháng. Trong trường hợp này, Bên A chịu mọi phí tổn liên quan đến việc chậm giao hàng, bao gồm, nhưng không giới hạn, chi phí Bên B (chứng minh được bằng chứng từ) phải bồi thường cho một bên thứ ba liên quan phát sinh từ hành vi chậm giao hàng của Bên A. ĐIỀU 3. ĐIỀU KIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Đồng tiền thanh toán được các Bên thống nhất sử dụng trong Hợp Đồng này là USD Sau khi các Bên cùng thống nhất Đơn đặt hàng, bên B chuyển số tiền cọc cho bên A với giá trị bằng 50% giá trị theo Đơn đặt hàng. Thời điểm bên A nhận được tiền cọc là mốc thời gian để xác định thời hạn giao hàng và các vấn đề liên quan đến giao hàng theo Điều 2 của hợp đồng này. Khi bên A thông báo kế hoạch xuất hàng theo Đơn đặt hàng, bên B phải xác nhận thời gian nhận hàng, nhưng không quá 48 giờ kể từ khi nhận thông báo. Bên B thanh toán cho bên A 100% số tiền của Đơn đặt hàng (sau khi đã trừ tiền cọc), sau khi bên A xuất Hóa đơn thương mại/phiếu đóng gói hàng hóa/các giấy tờ khác (nếu có) cho đơn hàng, và trước khi xe nhận hàng hóa của bên B (hoặc xe của bên thứ 3 do bên B chỉ định) rời kho bên A. Thời gian thanh toán tiền tối đa là 8 giờ (giờ làm việc hành chính của 1 ngày). Thời gian tối đa bên B nhận hàng là 72 giờ kể từ khi nhận thông báo xuất hàng của bên A. Trừ khi có thỏa thuận nào khác giữa các Bên, nếu quá thời gian này bên B không nhận hàng, xem như bên B đã đơn phương hủy đơn hàng. Phương thức thanh toán: chuyển khoản vào tài khoản Ngân hàng của Bên B với thông tin cụ thể như sau: Số Tài khoản ngân hàng: Ngân hàng thụ hưởng: Địa chỉ ngân hàng: Mã SWIFT CODE: ĐIỀU 4. BẢO HÀNH Hàng hóa là phụ phẩm nông nghiệp, chất lượng hàng hóa phụ thuộc vào từng vụ mùa khác nhau. Bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B chất lượng hàng hóa trước mỗi đơn đặt hàng. Các Bên phải thống nhất về chất lượng hàng hóa trước khi thống nhất lên Đơn đặt hàng. Bên A đảm bảo cung cấp cho Bên B đúng các chủng loại Hàng Hóa như đã thỏa thuận giữa các Bên. Trường hợp trong quá trình kiểm tra đầu vào, chất lượng hàng hóa không như thông báo của bên A, bên B có quyền từ chối nhận hàng. Bên B được quyền cử người giám sát trong quá trình bên A chuẩn bị hàng hóa cho bên B, hoặc/và yêu cầu bên A cung cấp hàng mẫu trước khi bên B nhận hàng. Bên A phải cam kết Hàng hóa trước khi xuất kho phải tương tự như hàng mẫu. Trường hợp trong quá trình sử dụng Hàng Hóa, Bên B nhận thấy phát sinh các vấn đề về hóa/lý tính mà chưa có biện pháp khắc phục, bên B phải thông báo cho bên A và bên A có trách nhiệm trao đổi và tư vấn cho bên B cách xử lý. ĐIỀU 5. TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN Hai Bên cam kết thực hiện đầy đủ và kịp thời những nghĩa vụ đã cam kết với Bên còn lại. Bên nào chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ của mình đúng theo quy định, phải chịu phạt đối với các nghĩa vụ của mình như Điều 9 bên dưới đây, đồng thời bồi thường các thiệt hại phát sinh theo quy định pháp luật. Trách nhiệm của Bên A: Dự trữ và cung cấp Hàng Hóa đúng thời gian, đủ số lượng, chủng loại và phẩm chất theo yêu cầu của Bên B ghi nhận tại Đơn Đặt Hàng như quy định tại Điều 2 và Phụ lục I đính kèm Hợp Đồng này. Cung cấp đầy đủ hóa đơn và các chứng từ hợp lệ khác cho Bên B. Có trách nhiệm cung cấp Hàng Hóa theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật mà Bên A đã giới thiệu cho Bên B. Khi Bên A có thay đổi các thông tin về Hàng Hóa (nếu có) thì phải thông báo trước khi giao hàng cho Bên B và được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên B. Có trách nhiệm hướng dẫn Bên B cách sử dụng Hàng Hóa khi được yêu cầu. Các trách nhiệm khác theo quy định của Hợp Đồng và luật áp dụng. Phạt chậm giao hàng: Trong trường hợp Bên A giao hàng muộn so với quy định trong Hợp Đồng này và theo xác nhận Đơn Đặt Hàng, Bên A phải trả cho Bên B khoản tiền phạt là 8 % tổng giá trị Hàng Hóa chậm giao cho mỗi tuần chậm trễ. Trách nhiệm của Bên B: Cử cán bộ có thẩm quyền tiếp nhận và giám sát khối lượng Hàng Hóa khi Bên A giao hàng. Thanh toán công nợ đúng theo quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng. Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật do Bên A cung cấp và đã được hai Bên thống nhất. Bên B sẽ tự chịu trách nhiệm về mọi sự suy giảm và không đảm bảo chất lượng của Hàng Hóa hoặc thiệt hại có liên quan đến chất lượng Hàng Hóa trong trường hợp Bên B không tuân thủ các quy trình về bảo quản và hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho Bên A các sự cố phát sinh về chất lượng, chủng loại hàng xảy ra trong quá trình sản xuất và phối hợp cùng Bên A nhanh chóng giải quyết. ĐIỀU 6. CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU Bên A phải giao cho Bên B Hàng Hóa quy định trong Điều 1 của Hợp Đồng này mà không có bất cứ quyền hay khiếu nại nào của một người thứ ba. Nếu Hàng Hóa quy định trong Điều 1 của Hợp Đồng này trở thành đối tượng của một quyền hay khiếu nại nào của một bên thứ ba, Bên B phải thông báo cho Bên A về những quyền đó hay những khiếu nại đó của bên thứ ba và yêu cầu Bên A phải giao các hàng hóa khác không bị tranh chấp với bên thứ ba cho Bên B mà không phát sinh bất kỳ chi phí thêm nào cho Bên B. Trường hợp Bên A đã thực hiện được yêu cầu theo điều 7 của Điều này, nhưng Bên B vẫn bị thiệt hại nhất định, Bên B có thể yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại. ĐIỀU 7. THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG Hợp Đồng này có hiệu lực trong vòng 1 năm kể từ ngày ký, trừ khi bị chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại Hợp Đồng này hoặc pháp luật có liên quan. Hợp Đồng sẽ tự động được gia hạn với thời hạn là 1 năm cho mỗi lần gia hạn tính từ ngày hết hạn của kỳ hạn trước đó, nếu muộn nhất là 1 tháng trước ngày hết hạn Hợp Đồng mà không có thông báo của bất cứ Bên nào gửi cho Bên kia về việc không tiếp tục gia hạn Hợp đồng. ĐIỀU 8. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG Hợp Đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau: Các Bên thỏa thuận về việc chấm dứt Hợp Đồng. Một Bên có thể chấm dứt Hợp Đồng này bằng việc gửi trước thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại vào bất cứ lúc nào khi phát sinh một trong những trường hợp sau: Nếu một Bên đã vi phạm một trong các điều khoản của Hợp Đồng này và vi phạm không có khả năng khắc phục, hoặc có khả năng khắc phục nhưng không thực hiện được trong 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của Bên bị vi phạm. Bên kia đủ điều kiện hoặc là đối tượng phá sản, giải thể, mất khả năng thanh toán, chịu sự quản lý, sắp xếp của bất kỳ cơ chế giải quyết nợ nào hoặc bất kỳ thủ tục tương đương (dù tự nguyện hay không tự nguyện). Sự kiện bất khả kháng kéo dài quá thời hạn quy định tại Điều 11.4 của Hợp đồng này; Trong trường hợp Hợp Đồng này chấm dứt hoặc hết hạn theo Điều 9, bất kỳ nghĩa vụ nào của bất kỳ Bên nào đã có trước khi Hợp Đồng chấm dứt, bao gồm cả các Đơn Đặt Hàng đã phát sinh hiệu lực, sẽ vẫn có hiệu lực và sẽ được thực hiện theo yêu cầu của Hợp Đồng, trừ khi Bên có quyền đồng ý bằng văn bản về việc miễn trừ nghĩa vụ đó. ĐIỀU 9. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI Bất kỳ vi phạm các quyền và nghĩa vụ nào theo quy định của Hợp Đồng này sẽ đều được coi là vi phạm Hợp Đồng và Bên vi phạm sẽ phải tiến hành khắc phục toàn bộ vi phạm trong thời hạn do Bên bị vi phạm yêu cầu. Bên vi phạm hợp đồng sẽ phải chịu đồng thời mức phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại. Phạt vi phạm Hợp đồng: Bên A sẽ thanh toán khoản tiền phạt vi phạm với mức phạt là 8% giá trị Đơn Đặt Hàng tương ứng bị vi phạm gây ra bởi bất kỳ việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của Bên A và/ hoặc nghĩa vụ theo quy định tại Hợp Đồng này. Bồi thường thiệt hại: Bên A sẽ thanh toán toàn bộ giá trị bồi thường thiệt hại cho Bên B bao gồm toàn bộ các khoản thiệt hại và tổn thất trực tiếp phát sinh do vi phạm đó gây ra cho Bên B và Bên B có quyền chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn bằng một văn bản thông báo gửi đến Bên A mà không phải tiến hành bồi thường cho Bên A hay chịu bất kỳ chế tài nào theo quy định của Hợp Đồng này. ĐIỀU 10. BẤT KHẢ KHÁNG Trong trường hợp bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn bởi thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, cháy nổ, bạo động, chiến tranh, lốc xoáy, khủng bố, phá hoại, ngăn cản hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, lệnh của tòa án, mặc dù mỗi bên đã nỗ lực ngăn chặn, tránh, trì hoãn hoặc giảm nhẹ ("Sự Kiện Bất Khả Kháng"), thì ảnh hưởng của việc này đến Hợp Đồng sẽ không được coi là vi phạm thực hiện nghĩa vụ Hợp Đồng. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do Sự Kiện Bất Khả Kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt Hợp Đồng. Tuy nhiên Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng có nghĩa vụ phải tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra. Đồng thời, Bên bị ảnh hưởng phải thông báo ngay cho Bên kia về việc Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra trong vòng 07 ngày ngay sau khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Trong trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, thời gian thực hiện Hợp Đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả Kháng mà Bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp Đồng của mình. Nếu Sự Kiện Bất Khả Kháng kéo dài quá ba mươi (30) ngày thì Bên không bị ảnh hưởng có quyền (nhưng không có nghĩa vụ), bằng một thông báo bằng văn bản gửi tới Bên kia, đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này, các Đơn Đặt Hàng và Dự Báo Đặt Hàng bị ảnh hưởng. ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Bất kỳ tranh chấp nào giữa các Bên phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng, đàm phán giữa các Bên trên tinh thần thiện chí, trung thực. Trong trường hợp không thể giải quyết các tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải, các Bên nhất trí đưa vụ việc ra giải quyết tại cơ quan Trọng tài. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được giải quyết tại Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Việt Nam (VIAC), bên cạnh Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam theo quy tắc tố tụng của Trung Tâm này. Số lượng trọng tài viên là 03 người. Việc xét xử trọng tài sẽ được tiến hành tại Việt Nam. Ngôn ngữ trọng tài là tiếng Anh. Hợp Đồng này và bất kỳ tranh chấp, khiếu nại nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng (bao gồm cả các tranh chấp và/hoặc khiếu nại ngoài Hợp Đồng) sẽ được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam. Trong thời gian có mâu thuẫn hoặc có tranh chấp đang được giải quyết thì các Bên phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng, ngoại trừ nghĩa vụ đang bị tranh chấp. ĐIỀU 12. CÁC THỎA THUẬN KHÁC Các Bên cam kết thực hiện đúng các quy định trong Hợp Đồng này. Mọi thông báo được đưa ra theo Hợp Đồng này sẽ xem là đã được đưa ra và nhận được (i) khi được ký nhận bởi bên nhận (đại diện hoặc nhân viên của bên nhận) trong trường hợp gửi bằng cách giao tận tay hoặc thư chuyển phát nhanh; hoặc (ii) khi người gửi nhận được bản in từ máy fax của mình xác nhận đã chuyển fax thành công trong trường hợp gửi bằng fax; hoặc (iii) khi có xác nhận qua email từ người nhận trong trường hợp gửi bằng email. Việc sửa đổi bổ sung bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của đại diện có thẩm quyền của các Bên và được coi là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ một (01) bản./. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa dài hạn (Anh – Trung – Việt 50%)
Dưới đây là mẫu bản dịch Hợp đồng mua bán hàng hóa nguyên tắc tam ngữ Việt Trung Anh được dịch bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS.
https://www.dichthuatsms.com/product/mau-hop-dong-nguyen-tac-mua-ban-dai-han-tieng-trung-anh-viet-kem-mau-bang-bao-gia/
Các mẫu hợp đồng có liên quan:
Cần dịch hợp đồng thương mại tiếng Trung theo yêu cầu?
Dịch Thuật SMS chuyên nhận dịch các loại tài liệu tiếng Trung. Chúng tôi có thể dịch tiếng Việt sang tiếng Trung, dịch Trung – Việt, dịch từ tiếng Anh sang tiếng Trung và dịch Trung – Anh cho các loại hợp đồng thuê nhà xưởng, hợp đồng thuê văn phòng, hợp đồng thuê đất xây nhà xưởng, hợp đồng xây dựng, hợp đồng thương mại, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng phân phối và các loại hợp đồng kinh tế khác.
Để nhận bảng giá dịch hợp đồng tiếng Hoa hãy:
- gọi ngay 0934436040 (có hỗ trợ Zalo/Viber)
Nguồn: https://www.dichthuatsms.com/product/mau-hop-dong-nguyen-tac-mua-ban-dai-han-tieng-trung-anh-viet-kem-mau-bang-bao-gia/